Sau một tuần giá heo hơi (lợn) đi xống thì hôm nay (25/7) tại nhiều trang trại thương lái đã chủ động lùng mua với giá cao hơn ngày hôm qua 100.000 - 150.000 đồng một tạ.
Ông Dương Văn Tuyến ở Bắc Giang cho biết: "Hôm qua thương lái vào trả đàn lợn 80 con nặng trên một tạ của tôi với giá 36.000 đồng một kg. Nhưng sáng nay thấy mấy người gọi hỏi mua với giá 37.000 đồng, thậm chí có người trả tới 37.500 đồng một kg. Nhưng tôi chưa bán và nhất quyết đợi giá lợn lên 40 thì mới bán. Mấy hôm vừa rồi giá lợn đi xuống làm chúng tôi lo quá, giá lợn lên xuống cứ như chơi cổ phiếu vậy".
Một số người dân ở các cửa khẩu cho biết lượng heo xuất sang Trung Quốc thời gian qua rất ít do thương lái phía bên kia biên giới trả giá thấp, khiến tiểu thương trong nước không mặn mà với việc đưa heo lên biên giới.
Một số thương lái lâu năm khẳng định trong thời gian tới giá có thể sẽ tăng nhẹ và ổn định ở mức xấp xỉ 40.000 đồng một kg vì lượng heo trong dân không còn nhiều, lượng hàng đổ về các chợ đầu mối khiêm tốn.
Giá heo hơi ở một số tỉnh phía Bắc tăng 100.000 - 150.000 đồng một tạ heo hơi khiến cho người chăn nuôi có thêm hi vọng vào tình hình giá heo hơi sẽ sớm ổn định trong thời gian tới.
"Tôi không cần giá heo lên quá cao làm gì, chỉ cần ổn định ở quanh mức 40.000 đồng là người nông dân vừa có lãi, người tiêu dùng cũng không phải mua thịt với giá cao. Giá cả thị trường ổn định thì chúng tôi mới yên tâm chăn nuôi phát triển đàn lợn", một người chăn nuôi cho biết.
Bảng giá heo hơi mang tính tham khảo tại một số địa phương trong cả nước:
Thị trường | Giá (đồng/kg) |
Cao Bằng | 36.000 - 40.000 |
Sơn La | 36.000 - 39.000 |
Thái Nguyên | 35.000 - 38.000 |
Hoà Bình | 35.000 - 38.000 |
Hưng Yên | 36.000 - 38.000 |
Ba Vì ( Hà Nội) | 36.000 - 38.000 |
Ninh Giang ( Hải Dương) | 37.000 - 38.000 |
Bắc Ninh | 37.000 - 38.000 |
Bắc Giang | 36.000 - 38.000 |
Vĩnh Phúc | 36.000 - 38.000 |
Hà Nam | 36.000 - 37.000 |
Nghệ An | 37.000 - 38.000 |
Thanh Hoá | 36.000 - 38.000 |
Ninh Bình | 37.000 - 38.000 |
Đắk Lắk | 35.000 - 38.000 |
Đắk Nông | 36.000 - 38.000 |
Quảng Nam | 37.000 - 40.000 |
Quảng Ngãi | 37.000 - 38.000 |
Đồng Nai | 36.000 - 38.000 |
Mỏ Cày Bắc (Bến Tre) | 36.000 - 40.000 |
Vĩnh Long | 37.000 - 39.000 |
Tây Ninh | 36.000 - 38.000 |
Tiền Giang | 36.000 - 38.000 |
Long An | 35.000 - 38.000 |
Lâm Đồng | 35.000 - 38.000 |
Sóc Trăng | 35.000 - 37.000 |
Cần Thơ | 36.000 - 38.000 |
Gia An
Theo Đời sống & Pháp lý
Đăng nhận xét